Danh mục
Mã bưu chính (Zipcode) 63 tỉnh thành Việt Nam 2022

Mã bưu chính (Zipcode) 63 tỉnh thành Việt Nam 2022

05/05/2022

Mã bưu chính (Zip code) là gì?

Mã bưu chính hay mã bưu điện thường được biết đến với tên tiếng Anh là Zip code, Postal Code…là một chuỗi các kỹ tự bằng chữ hoặc hoặc số, hoặc kết hợp cả chữ và số tạo thành một mã được quy định bởi liên minh bưu chính quốc tế UPU.

Mỗi quốc gia có một hệ thống mã bưu chính riêng. Trong quốc gia thì mỗi bưu điện cũng lại có một Zip code duy nhất. Không bao giờ có 2 bưu điện trùng một mã.

Mã bưu chính được dùng để xác nhận địa điểm nhận hàng khi thực hiện việc trao đổi mua bán liên quốc gia là chính. Vì vậy nếu không có các giao dịch quốc tế thì không có mấy người quan tâm đến nó.

Cấu trúc của Zip code ở Việt Nam

Kể từ năm 2017, mã bưu chính ở các bưu điện Việt Nam đều có 6 số. Đây là mã đã cũ, chính vì thế nếu ai sử dụng mã này để nhận hàng quốc tế thì là sai nhé.

Từ 1/1/2018 thì Bộ Thông Tin và Truyền Thông có thông tư ban hành Quyết định 2475/QĐ-BTTTT. Nội dung của thông tư quy định mã bưu chính gồm 6 ký tự sẽ được thay thế bởi mã gồm 5 ký tự. Việc thay đổi này được áp dụng cho toàn bộ bưu điện trên cả nước.

Ảnh trên cho thấy rõ nhất cấu trúc và ý nghĩa của 5 chữ số quy định mã bưu chính ở Việt Nam.

Một số website yêu cầu Zip code bắt buộc phải có 6 ký tự, khi đó bạn chỉ cần nhập thêm số 0 vào cuối là được.

ma buu dien 01

Cách tra cứu Zip code chính xác nhất.

Bước 1: Truy cập vào trangMã bưu chính quốc gia.

ma buu dien 02

Bước 2: Nhập địa danh mà bạn muốn tra cứu vào và ấnTìm kiếm. Hoặc có thể ấn vàoTải về bộ mã tại đâyđể tải về toàn bộ dữ liệu.

ma buu dien 03

Bước 3: Tìm kết quả mà bạn cần.

Mã bưu chính (Zipcode) Bưu điện trung tâm của 63 tỉnh thành Việt Nam

STT Tỉnh/ Thành Phố Zipcode
1 An Giang 90000
2 Bà Rịa-Vũng Tàu ​78000
3 Bạc Liêu ​97000
4 Bắc Kạn ​23000
5 Bắc Giang ​26000
6 Bắc Ninh ​16000
7 Bến Tre ​86000
8 Bình Dương ​75000
9 Bình Định ​55000
10 Bình Phước ​67000
11 Bình Thuận ​77000
12 Cà Mau ​98000
13 Cao Bằng ​21000
14 Cần Thơ ​94000
15 Đà Nẵng ​50000
16 Đắk Lắk ​63000-64000
17 Đắk Nông ​65000
18 Điện Biên ​32000
19 Đồng Nai ​76000
20 Đồng Tháp ​81000
21 Gia Lai ​61000-62000
22 Hà Giang ​20000
23 Hà Nam ​18000
24 Hà Nội ​10000-14000
25 Hà Tĩnh 45000-46000
26 Hải Dương ​03000
27 Hải Phòng ​04000-05000
28 Hậu Giang ​95000
29 Hòa Bình ​36000
30 TP. Hồ Chí Minh 70000-74000
31 Hưng Yên ​17000
32 Khánh Hoà ​57000
33 Kiên Giang 91000-92000
34 Kon Tum ​60000
35 Lai Châu ​30000
36 Lạng Sơn ​25000
37 Lào Cai ​31000
38 Lâm Đồng ​66000
39 Long An ​82000-83000
40 Nam Định ​07000
41 Nghệ An 43000-44000
42 Ninh Bình ​08000
43 Ninh Thuận ​59000
44 Phú Thọ ​35000
45 Phú Yên ​56000
46 Quảng Bình ​47000
47 Quảng Nam 51000-52000
48 Quảng Ngãi ​53000-54000
49 Quảng Ninh 01000-02000
50 Quảng Trị ​48000
51 Sóc Trăng ​96000
52 Sơn La ​34000
53 Tây Ninh ​80000
54 Thái Bình ​06000
55 Thái Nguyên ​24000
56 Thanh Hoá 40000-42000
57 Thừa Thiên-Huế ​49000
58 Tiền Giang ​84000
59 Trà Vinh ​87000
60 Tuyên Quang ​22000
61 Vĩnh Long ​85000
62 Vĩnh Phúc ​15000
63 Yên Bái ​33000

Bất kỳ thắc mắc hoặc góp ý nào vui lòng để lại ở dưới bình luận nhé. Bài viết sẽ được cập nhật thường xuyên nếu có mất kỳ thay đổi nào.

[Hướng dẫn] CÁCH tạo tài khoản PayPal Business 2022
reCAPTCHA v2 và v3 - Sự khác biệt giữa reCAPTCHA v2 và v3

Bình luận bài viết

0906 218 318